Bisacodyl – Thuốc điều trị táo bón

Dạng đóng gói của thuốc Bisacodyl

THÀNH PHN:

Cho 1 viên          

Bisacodyl  ……………5,0mg

Tá dược……vừa đủ…..1 viên

(Tinh bột, lactose, Gelatin, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Eudragit L100, PEG 6000, Titan dioxyd).

Trình bày: Hộp 2 vỉ X 30 viên bao tan trong ruột.

TÁC DỤNG:

Bisacodyl là dẫn chất của Diphenyl methane, có tác dụng làm gia tăng nhu động ruột, bài tiết nước, chất điện giải và protein nên có tác dụng nhuận tràng và tẩy tuỳ theo liều sử dụng.

  • Thời gian tác dụng của thuốc 5 -10 giờ sau khi uống.
  • Bisacodyl dùng đường uống hoặc đường trực tràng chuyển hoá nhanh thành chất có hoạt tính là Bis – (p – hydroxyphenyl) – pyridyl – 2 – methane.
  • Thuốc hấp thu rất ít qua ống tièu hoá nèn hầu như chỉ có tác dụng tại chỗ, một phẩn nhỏ thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp Glucuronide. chủ yếu được thải qua phân
  • Bisacodyl được bao tan trong ruột nên hạn chế được các tác dụng không mong muốn như; kích ứng dạ dày, đau bụng

CH ĐỊNH:

  • Điều trị táo bón.
  • Thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật.
  • Chuẩn bị X-quang đại tràng.

    Dạng đóng gói của thuốc Bisacodyl
    Dạng đóng gói của thuốc Bisacodyl

LIU DÙNG – CÁCH DÙNG:

Bisacodyl dùng được cho mọi lứa tuổi. Uống thuốc vào buổi tối.

  • Điều trị táo bón:
  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 1-2 viên/ngày. Đôi khi có thể dùng liều cao hơn (3 – 4 viên) nếu thấy cầ
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Uống 1 viên/ngày.
  • Thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật:
  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi tối, sau đó đạt 1 viên đạn trực tràng 10mg vào buổi sáng.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối, sau đó đặt 1 viên đạn trực tràng 5mg vào buổi sáng.
  • Dùng để chuẩn bị chụp X- quang đại tràng:
  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
  • Chú ý:
  •  Không cắn vỡ hoặc nhai viên trước khi uống.
  • Không dùng thuốc cùng với sữa hoặc các thuốc kháng acid dịch vị.

CHỒNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân bị tắc ruột, đau bụng chưa rõ nguyên nhân, phẫu thuật bụng cấp tính (viêm ruột thừa), chảy máu trực tràng, viêm dạ – dày ruột.

THẬN TRỌNG:

  • Không nên dùng thuốc quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Dùng thuốc dài ngày có thể gây rối loạn cân bằng điện giải và hạ Kali máu, và có thể gây táo bón phản ứng.

TÁC DỤNG PHỤ

Hiếm thấy đau bụng, tiêu chảy.

Tiểu CHUẨN:

TCCS.

BẢO QUÀN:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẦN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KlỂN THẦY THUỐC

Xem thêm: Bidisubtilis là thuốc gì, có tốt không? Thành phần, giá bao nhiêu?