Thuốc Trimebutin Maleate 100mg: Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Trimebutin

Hội chứng ruột kích thích, viêm loét dạ dày tá tràng hay trào ngược dạ dày – thực quản là bệnh lý tương đối phổ biến hiện nay, nếu không được điều trị đúng cách có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Trong bài viết này, Tintucduoc.com sẽ cung cấp cho độc giả thông tin về Trimebutin – một trong những giải pháp điều trị tình trạng trên.

Thuốc Trimebutin là thuốc gì?

Trimebutin là sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP – WHO bởi Công ty TDS Pharm Co., Ltd của Hàn Quốc, dùng trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, trào ngược, rối loạn chức năng tiêu hóa.

Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VN-22221-19.

Trimebutin có hoạt chất chính là Trimebutine maleate ở nhiều dạng hàm lượng khác nhau cùng một số tá dược khác vừa đủ.

Trimebutin được bào chế ở dạng viên nén 100mg, hộp 10 vỉ x 10 viên. Ngoài ra, thuốc còn có dạng viên nén 200mg; dạng dung dịch uống 4,8 mg/ml x 250 ml; dạng dung dịch uống 4,8 mg/ml x 125 ml.

Hình ảnh hộp thuốc Trimebutin
Hình ảnh hộp thuốc Trimebutin

Cơ chế tác dụng của thuốc Trimebutin

Trimebutine maleate là hoạt chất nằm trong nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các rối loạn dạ dày – ruột thông qua các cơ chế:

  • Tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày – ruột (trên đám rối meissner, auerbach).
  • Là chất chủ vận enkephalinergic ngoại biên, tác động lên cơ trơn, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa theo 2 chiều: kích thích sự vận động ở ruột hoặc có thể ức chế nếu như ruột đã bị kích thích.
  • Chống co thắt dạ dày – ruột, giúp làm giảm các triệu chứng kèm theo của đau dạ dày như khó tiêu, hội chứng kích thích ruột, bệnh chi nang đại tràng.
  • Bên cạnh đó, Trimebutin maleat còn có tác dụng đối kháng Serotonin, có ái lực với receptor Opiat vừa phải, có khả năng điều chỉnh nhu động bất thường đường tiêu hóa.

Chỉ định của thuốc Trimebutin

Trimebutin được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị làm giảm các triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường mật, rối loạn chức năng ống tiêu hóa, các bất thường ở ruột liên quan đến rối loạn chức năng ruột.
  • Điều trị chứng liệt tắc ruột, tăng cường hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng cùng các triệu chứng đi kèm như khó tiêu, buồn nôn.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng ruột kích thích.
  • Cải thiện tình trạng co thắt, chướng bụng, táo bón, tiêu chảy.
Hình ảnh vỉ thuốc Trimebutin
Hình ảnh vỉ thuốc Trimebutin

Cách sử dụng thuốc Trimebutin

Cách dùng: Trimebutin dùng đường uống, thuốc nên được dùng trước bữa ăn. Đối với dạng dung dịch, bạn cần chú ý lắc đều chai thuốc trước khi đong liều ra cốc chia liều đi kèm.

Liều dùng: bạn có thể tuân thủ liều dùng của bác sĩ điều trị hoặc tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm với thuốc:

  • Liều thường dùng đối với bệnh nhân có hội chứng ruột kích thích: uống 100 – 200 mg/lần, mỗi ngày 3 lần. Thuốc nên thận trọng khi dùng trên người cao tuổi.
  • Liều thường dùng đối với bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 100 mg.
  • Liều thông thường cho trẻ nhỏ là 1 ml/kg cân nặng mỗi ngày. Mức liều này có thể được điều chỉnh theo cân nặng, độ tuổi khác nhau của trẻ.

Tác dụng phụ của thuốc Trimebutin

Một số tác dụng không mong muốn của Trimebutin trong quá trình điều trị bao gồm:

  • Ảnh hưởng lên hệ tiêu hóa: hôi miệng, khô miệng, nôn và buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, khó tiêu hóa, đau vùng thượng vị.
  • Ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương: một số bệnh nhân có dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, đau nhức đầu, buồn ngủ hoặc cảm giác nóng lạnh.
  • Ảnh hưởng trên da: xuất hiện phản ứng dị ứng, nổi ban da.
  • Một số ảnh hưởng khác: đau tức ngực, rối loạn kinh nguyệt, bí tiểu, lo lắng, ù tai.

Trường hợp bệnh nhân gặp phải các dấu hiệu kể trên, hoặc cơ thể có dấu hiệu bất thường khi dùng Trimebutin, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cách xử trí an toàn nhất.

Ảnh hưởng của Trimebutin trên phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Đối với phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi có sự cho phép của bác sĩ sau khi lợi ích của việc điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra trên thai nhi. Trimebutin không nên dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Đối với phụ nữ cho con bú: chưa có các nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn của Trimebutin đối với nhóm đối tượng này, do đó, Trimebutin nên được dùng thận trọng theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị. Trường hợp bắt buộc dùng thuốc, bệnh nhân được khuyến cáo không nên cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Một số vấn đề bệnh nhân cần chú ý khi điều trị với Trimebutin:

  • Trimebutin chống chỉ định dùng cho người mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Do thành phần tá dược của Trimebutin có chứa Lactose monohydrate nên Trimebutin không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có rối loạn về dung nạp galatose và thiếu lactase; hoặc bệnh nhân gặp tình trạng hấp thu kém glucose hay galactose.
  • Thận trọng, tham khảo bác sĩ trước khi dùng thuốc trên phụ nữ mang thai và phụ nữ trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thuốc được khuyến cáo không nên dùng do lo ngại về các tác động của thuốc có thể gây nghiện.
  • Trimebutin có thể gây buồn ngủ, ù tai, chóng mặt, ảnh hưởng đến sự tập trung. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên người lái xe, vận hành máy móc nguy hiểm.
  • Trimebutin chỉ dùng khi có đơn kê của bác sĩ điều trị. Đồng thời bệnh nhân cần chú ý tuân thủ đúng liều lượng thuốc được hướng dẫn, không tự ý điều chỉnh liều để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc.
  • Bảo quản Trimebutin nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời và để xa tầm với của trẻ nhỏ.
  • Không dùng thuốc khi thuốc quá hạn sử dụng, có dấu hiệu mốc, chảy nước hoặc biến màu.
Thuốc Trimebutin được bào chế dưới dạng viên nén
Thuốc Trimebutin được bào chế dưới dạng viên nén

Tương tác thuốc của thuốc Trimebutin với các thuốc khác

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, Trimebutin có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn của thuốc giãn cơ Tubocurarine, làm kéo dài thời gian giãn cơ nếu sử dụng kết hợp.

Ngoài ra, hiện chưa có các báo cáo về tương tác với Trimebutin quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng.

Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân cần báo với bác sĩ về các thuốc hoặc chế phẩm bệnh nhân đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với Trimebutin để được khuyến cáo về các phản ứng thuốc có thể xảy ra, thực hiện điều chỉnh liều hoặc liệu pháp điều trị thích hợp.

Đặc tính dược động học của thuốc Trimebutin

Nghiên cứu về đặc tính dược động học của thuốc Trimebutin maleat cho thấy:

  • Hấp thu: Trimebutin hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng từ 4 – 6%. Trimebutin đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 – 2 giờ.
  • Phân bố: tỉ lệ gắn của Trimebutin với protein huyết tương khá thấp (khoảng 5%). Thể tích phân bố trong cơ thể khoảng 88 lít. Trimebutin ít đi qua hàng rào nhau thai.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Trimebutin chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua đường nước tiểu khoảng 70% sau 24 giờ.

Thuốc Trimebutin giá bao nhiêu?

Tùy vào dạng bào chế viên nén hoặc dung dịch thuốc mà Trimebutin được bán với mức giá dao động khác nhau.

Mức giá thông thường của Trimebutin dạng viên nén 100mg là 65.000 đồng/hộp 100 viên. Trimebutin dạng nén 200mg thường có giá khoảng 275.000 đồng/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Trimebutin mua ở đâu tại Hà Nội và TPHCM?

Bạn có thể tìm mua Trimebutin tại các quầy thuốc bệnh viện hoặc nhà thuốc trên toàn quốc. Do Trimebutin là thuốc kê đơn, bạn cần lưu ý mang theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị, đồng thời chú ý chọn mua thuốc tại các địa chỉ uy tín, kiểm tra nhãn mác, hạn dùng để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.