Thuốc Misenbo 62.5mg: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

Misenbo

Thuốc Misenbo là thuốc gì?

Thuốc Misenbo là loại thuốc kê đơn được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I theo tổ chức y tế thế giới) xuất hiện các triệu chứng của nhóm III và IV, với mong muốn cải thiện chất lượng đời sống và giảm thiểu các tai biến xấu trong lâm sàng.

Thuốc Misenbo được sản xuất và đăng ký bởi công ty TNHH Hasan-Dermapharm- Việt Nam. Đây là một trong những doanh nghiệp liên doanh đi đầu trong việc nghiên cứu phát triển, sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm dược phẩm đạt tiêu chuẩn Châu Âu.

Hiện nay công ty đang sử dụng khoảng trên 80 các loại hoạt chất và đi sâu vào các nhóm chính là: tim mạch, đái tháo đường, thần kinh và mỡ máu. Là một trong những doanh nghiệp đầu tiên của Việt nam nhận chứng chỉ GMP, GLP, GSP do cục quản lý Dược, Bộ Y Tế cấp và sở hữu  hệ thống nhà máy có dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại theo tiêu chuẩn CHLB Đức, các sản phẩm của công ty luôn mạng lại hiệu quả an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng.

SĐK: VD-21543-14.

Thành phần chính và hàm lượng:

  • Bosentan( dạng Bosentan monohydrate): có hàm lượng 62,5 mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Đóng gói: Một hộp thuốc có 3 vỉ, mỗi vỉ thuốc 10 viên nén.

Hình ảnh hộp thuốc Misenbo
Hình ảnh hộp thuốc Misenbo

Thuốc Misenbo có tác dụng gì?

Bosentan là chất đối kháng cạnh tranh đặc hiệu trên thụ thể ETA và ETB với Endothelin-1. Endothelin-1 là một hormon thần kinh trên receptor ETA và ETB ở cơ trơn mạch máu. Khi xét nghiệm nồng độ 2 hormon này ở bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, thấy có sự tăng lên bất thường, gợi ý vai trò bệnh sinh của hai loại hormon này. Vì vậy, sử dụng chất đối kháng Bosentan sẽ giúp giảm thiểu những biến chứng của bệnh tăng huyết áp động mạch phổi, đặc biệt là biến chứng trên tim mạch.

Công dụng của thuốc Misenbo

  • Cải thiện chất lượng cuộc sống cũng như khả năng vận động cho người bệnh tăng huyết áp động  mạch phổi. Giảm bớt nguy cơ biến chứng suy tim và giảm thiểu tỷ lệ trường hợp xấu trong lâm sàng.
  • Chỉ định: Bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi nhóm I ( theo phân loại của tổ chức y tế thế giới).

Cách sử dụng thuốc Misenbo

Cách dùng

Thuốc Misenbo được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Khuyến cáo người bệnh uống cả viên thuốc, không phá vỡ hay làm nhỏ vì có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc trên đường tiêu hóa.

Nên sử dụng nước lọc đun sôi để nguội để uống thuốc, không nên uống thuốc cùng với nước hoa quả hay nước uống có gas vì có thể xảy ra tương tác. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu nên có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Người bệnh từ 12 tuổi trở nên: Khởi đầu điều trị với liều 62,5mg/lần, hai lần một ngày trong vòng 28 ngày. Sau đó tăng liều và uống duy trì  125mg/lần, 2 lần một ngày. Với những bệnh có trọng lượng cơ thể dưới 40kg, có thể uống liều khởi đầu và liều duy trì là 62,6mg/lần, 2 lần một ngày.

Với trẻ em trong độ tuổi từ 1 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi, liều dùng được chia theo cân nặng như sau:

  • Tỷ trọng từ 10 đến 20 kg: liều khởi đầu là 31,25 mg/lần, một lần trong ngày trong vòng 28 ngày. Sau đó tăng lên uống 31,25mg/lần, hai lần trong ngày.
  • Tỷ trọng từ 20 đến 40kg: Liều khởi đầu là 31,25 mg/lần và uống 2 lần trong ngày trong vòng 4 tuần. Sau đó tăng lên và uống duy trì liều 62,5mg/lần, 2 lần trong ngày.
  • Tỷ trọng trên 40kg: Liều khởi đầu là 62,5mg/lần, 2 lần trong ngày trong vòng 28 ngày. sau đó tăng lên và uống liều duy trì là 125mg/lần, 2 lần trong ngày.

Thuốc được thải trừ qua thận ở dạng không còn hoạt tính, vì vậy không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.

Hình ảnh vỉ thuốc Misenbo
Hình ảnh vỉ thuốc Misenbo

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Misenbo với người bệnh mẫn cảm với Bosentan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử thuốc cho phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức độ vừa và nặng hoặc người bệnh có nồng độ enzyme aminotransferase cao.

Tác dụng phụ của thuốc Misenbo

Khi sử dụng thuốc Misenbo, bạn có thể trải qua một số tác dụng không mong muốn như:

  • Trên TKTW: đau đầu, hoa mắt chóng mặt.
  • Trên tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng gan, viêm gan, xơ gan, suy gan.
  • Trên da: ngứa, nổi mẩn, phát ban, nóng đỏ mặt mũi, sưng phù.
  • Trên mạch máu: hạ huyết áp, thiếu máu.
  • Trên thai nhi: gây quái thai, dị dạng.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng Misenbo

  • Trước khi sử dụng Misenbo, cần kiểm tra huyết áp. Nếu huyết áp tối đa nhỏ hơn 85 mmHg, không được sử dụng Bosentan.
  • Cần kiểm tra nồng độ enzyme amino transferase của gan trước khi điều trị và 1 lần/tháng trong quá trình điều trị, sau 2 tuần khi tăng liều điều trị. Không nên bắt đầu sử dụng thuốc Misenbo ở bệnh nhân có nồng độ transferase cao hơn 3 lần trị số bình thường. Nếu trong thời gian điều trị, nồng độ transferase kiểm tra cao gấp 3-5 lần bình thường thì nên giảm liều hoặc ngừng sử dụng cho đến khi nồng độ trở về bình thường mới tiếp tục sử dụng.
  • Kiểm tra nồng độ hemoglobin trong máu sau từ 1 đến 3 tháng điều trị.
  • Không nên sử dụng thuốc cho người bệnh hạ huyết áp.
  • Nếu bệnh nhân có dấu hiệu phù phổi cấp cần ngừng ngay sử dụng thuốc Misenbo và kết hợp đánh giá xem người bệnh có bị tắc tĩnh mạch phổi không.
  • Cần thận trọng về liều dùng với người bệnh cao tuổi vì chức năng gan, thận, tim của đối tượng này bị suy giảm.
  • Trong quá trình sử dụng, bạn cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sự tiếp xúc trực tiếp từ ánh nắng mặt trời, không nên bảo quản thuốc ở nhà tắm và nhà vệ sinh. Nếu nhà có trẻ nhỏ, bạn nên cẩn thận cất giữ thuốc, tránh để trẻ nhỏ có cơ hội tiếp xúc.
Thuốc Misenbo sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp
Thuốc Misenbo sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp

Tương tác của thuốc Misenbo với thuốc khác

  • Bosentan trong cơ thể được chuyển hóa bởi enzym CYP3A và CYP2C9. Vì vậy khi sử dụng thuốc ức chế enzym này như fluconazol, amiodaron, ketoconazol, fluconazol,…có thể làm tăng nồng độ Bosentan trong huyết tương và gây độc tính. Ngược lại, Bosentan là chất cảm ứng enzym CYP3A và CYP2C9 nên khi dùng cùng các thuốc khác bị chuyển hóa bởi 2 enzyme này sẽ làm giảm nồng độ của thuốc đó trong huyết tương, làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.
  • Cyclosporin A: khi dùng bosentan với cyclosporin sẽ làm tăng nồng độ của Bosentan và làm giảm nồng độ của cyclosporin A trong huyết tương, vì vậy hai thuốc này tuyệt đối không dùng cùng nhau.
  • Tacrolimus là thuốc điều trị viêm da cơ địa. Khi dùng thuốc này cùng với Bosentan sẽ làm giảm nồng độ của Bosentan trong huyết tương.
  • Glyburid là thuốc điều trị tiểu đường. Khi dùng thuốc này đồng thời với thuốc Misenbo sẽ làm tăng nồng độ enzym gan aminotransferase trong huyết tương. Do đó cần phải thay thế thuốc điều trị tiểu đường khác trong trường hợp này.
  • Simvastatin và các statin khác: đây là nhóm thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, vì vậy dùng cùng với bosentan sẽ làm giảm hiệu quả của các statin.
  • Wafarin: Wafarin là thuốc chống đông có khoảng điều trị hẹp. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy, thuốc Misenbo có thể làm giảm nồng độ wafarin trong huyết tương . Do đó khi sử dụng wafarin cùng với thuốc Misenbo, cần theo dõi các chỉ số liên quan đến quá trình đông máu và cần điều chỉnh nồng độ wafarin nếu cần thiết.
  • Sildenafil khi dùng cùng với thuốc Misenbo sẽ làm giảm nồng độ của sildenafin và tăng nồng độ của Bosentan trong huyết tương. Vì vậy khi dùng 2 thuốc này với nhau cần phải được theo dõi cẩn thận.
  • Rifampicin: đây là loại kháng sinh đặc trị lao, có khả năng cảm ứng hệ CYP450 ở gan, do đó khi dùng cùng có thể làm giảm nồng độ Bosentan trong huyết tương.
  • Lopinavir hay Ritonavir là thuốc điều trị HIV. Khi nghiên cứu invitro cho kết quả, Bosentan là cơ chất của loại protein vận chuyển anion hữu cơ OATP trong cơ thể, cũng như của enzym CYP3A và CYP2C9. Ritonarvir ức chế protein OATP, nên có thể ảnh hưởng đến đặc điểm dược động học của Bosentan. Vì vây, cần điều chỉnh liều của Bosentan khi dùng cùng với các thuốc điều trị HIV này.

Dược động học

Hấp thu: Ở người bình thường khỏe mạnh, sinh khả dụng đường uống của thuốc Misenbo là 50% và không phụ thuộc vào thức ăn. Sau khi uống khoang 3-5 h với liều duy nhất thì nồng độ trong huyết tương đạt trạng thái cao nhất.

Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố Vd= 18 lit, tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương cao( 98%) và liên kết chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Gan là cơ quan chủ yếu đảm nhận chuyển hóa Bosentan trong cơ thể. Trong đó có một chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính, giúp kéo dài thời gian bán thải của thuốc. Bosentan là chất cảm ứng enzyme CYP2C9 và CYP3A4.

Thải trừ: Độ thanh thải toàn phần ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi sau khi dùng 1 liều ở đường tiêm tĩnh mạch là 4L/h. Khi dùng thuốc theo đường uống đa liều, thuốc đạt trạng thái cân bằng sau 3-5 ngày. Thuốc được thải trừ chủ yếu theo đường mật qua phân, một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không còn hoạt tính.

Thuốc Misenbo bào chế dạng viên nén
Thuốc Misenbo bào chế dạng viên nén

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quá liều: các biểu hiện khi sử dụng quá liều thuốc Misenbo có thể giống với tác dụng phụ của thuốc. Các biểu hiện có thể là: hoa mắt, chóng mặt, đau nhức đầu, buồn nôn, nôn, thổn thức, đánh chống ngực và hạ huyết áp. Trong trường hợp này, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ tim mạch và cấp cứu kịp thời.

Quên liều: hiện thông tin về việc xử trí quên liều thuốc Misenbo đang được cập nhật.

Thuốc Misenbo giá bao nhiêu?

Thuốc Misenbo hiện đang được bán trên thị trường với giá 2.000.000 đồng một hộp 3 vỉ x 10 viên. Giá thuốc có thể có điều chỉnh tùy từng nhà thuốc và khu vực. Để mua được thuốc chính hãng với giá cả hợp lý, bạn nên lựa chọn những nhà thuốc lớn uy tín để mua.

Thuốc Misenbo có thể mua ở đâu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?

Bạn có thể tìm mua thuốc Misenbo tại các nhà thuốc lớn trong khu vực như nhà thuốc Bimufa, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh,…Ngoài ra bạn cũng có thể mua thuốc trên các website uy tín hoặc trực tiếp trên các trang bán hàng online của các nhà thuốc trên.