1. Thuốc Memoril là gì?
Memoril thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Thuốc có tác dụng điều trị một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh như đau đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, nghiện rượu mạn tính,…
Thuốc Memoril được nghiên cứu và phát triển bởi công ty cổ phần dược phẩm Meditop Pharma, Ltd – HUNG GA RY. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, khép kín, đạt tiêu chuẩn GMP của WHO và được chứng minh là an toàn với người sử dụng. Sản phẩm được nghiên cứu bởi đội ngũ bác sĩ, dược sĩ dày dặn kinh nghiệm.
Số đăng kí: VN 9749 10.
Dạng bào chế: Thuốc Memoril được bào chế dưới dạng viên nén bao phin.
Quy cách đóng gói: Một hộp 3 vỉ hoặc 9 vỉ x 10 viên nén bao phin.
Thành phần của thuốc Memoril:
- Hoạt chất Piracetam với hàm lượng 800mg.
- Tá dược vừa đủ một viên.
2. Công dụng và chỉ định của thuốc Memoril
Thuốc Memoril được chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Người bị rối loạn thần kinh ngoại biên như chóng mặt, hay mê sảng, nhức đầu,…
- Người già suy giảm trí nhớ, suy giảm thần kinh.
- Nhiễm độc CO.
- Tai biến mạch máu não và để lại di chứng.
- Tổn thương sau phẫu thuật não như thiếu máu cục bộ, liệt nửa người, loạn tâm thần.
- Đối tượng nghiện rượu mạn tính.
- Trẻ em nhận thức chậm, kém đọc.
- Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh Parkinson.
3. Thành phần của thuốc Memoril có tác dụng gì?
Thuốc Memoril có thành phần chính là hoạt chất Piracetam 800 mg.
- Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA). GABA được nghiên cứu đó là một chất có sẵn trong cơ thể mỗi người, nó có tác động đến nhận thức của não bộ mặc dù không hề hoạt động như một chất gây kích thích hay ức chế.
- Piracetam kích thích làm tăng giải phóng acetylcholin, dopamin, do đó giúp tăng khả năng ghi nhớ và nhận thức ở người cao tuổi.
- Piracetam được dùng trong trường hợp người bệnh thiếu máu não bởi vì, Piracetam kích thích chuyển ADP thành ATP cung cấp năng lượng đầy đủ cho não bộ.
- Piracetam giúp tăng sử dụng glucose, kích thích chu trình pentose phosphatase diễn ra, từ đó giúp cung cấp năng lượng đầy đủ cho não bộ.
- Piracetam cho tác dụng hiệu quả trong việc phục hồi tổn thương hậu phẫu thuật, hoạt chất này giúp giảm sự hấp thu acid không bay hơi trong cơ thể như acid lactic.
- Nhờ vào tác dụng bảo vệ não, tăng sức đề kháng cho não bộ chống lại cơn thiếu máu não nên Piracetam được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu não cục bộ.
4. Cách sử dụng thuốc Memoril
Liều dùng:
- Thông thường: Người lớn: Liều tấn công 800mg/ngày, 1 ống 10 ml ngày uống 3 lần. Đối với bệnh nhân cải thiện, uống 400mg/ngày, ngày uống 3 lần.
- Liều thường dùng: Ngày uống 30 – 160 mg/kg, chia 2,3 hoặc 4 lần/ngày.
- Bệnh nhân có hội chứng tâm thần thực thể, đặc biệt là ở người cao tuổi: Uống 1.2 – 2.4 gam/ ngày. Liều tấn công là 4.8 gam/ ngày, sau đó giảm dần sau 1 tuần điều trị.
- Bệnh nhân suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não: Liều tấn công: 9-12 gam/ngày, liều duy trì 2.4 gam/ngày. Người bệnh uống đều đặn ít nhất trong 3 tuần.
- Nghiện rượu: Liều tấn công: 12 gam/ngày. Liều duy trì 2.4 gam/ngày.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160 mg/kg/ngày, chia đều 4 lần/ngày
- Đối với giật rung cơ: Uống 7.2 gam/ ngày, chia 2-3 lần. Tùy vào đáp ứng của người bệnh có thể cho uống 3-4 lần/ngày, có thể tăng lên 4.8 gam/ngày và tối đa là 20 gam/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy vào từng cơ địa và được bác sĩ chỉ định. Người dùng không được tự ý hiệu chỉnh liều vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Cách dùng:
- Thuốc Memoril được bào chế dưới dạng viên nén bao phin. Chính vì vậy, người dùng cần uống thuốc nguyên viên, không bẻ thuốc, nghiền nát thuốc hay nhai thuốc vì làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
- Không uống thuốc với nước trái cây hay nước ngọt vì có thể gây ra tương tác giữa thuốc và thực phẩm.
- Nên uống thuốc sau khi ăn no với một cốc nước lọc khoảng 500ml để thuốc được hấp thu tốt nhất.
5. Thuốc Memoril có dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú không?
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo chứng minh thuốc Memoril an toàn cho phụ nữ có thai, cho con bú. Trong trường hợp thật sự cần thiết, cần đến gặp bác sĩ để được nghe tư vấn và tìm ra hướng giải quyết kịp thời.
6. Thuốc Memoril có giá bao nhiêu?
Tùy vào từng khu vực địa lí và nhà phân phối mà giá của thuốc Memoril có thể khác nhau. Thông thường, giá của thuốc Memoril là 75.000 đồng/ 1 hộp.
Khách hàng không nên mua sản phẩm quá rẻ so với mức giá trên vì đó có thể là hàng giả, hàng kém chất lượng.
7. Mua thuốc Memoril ở đâu uy tín?
Thuốc Memoril đang là một trong những thuốc có tác dụng điều trị tốt, được nhiều người tin dùng. Chính vì vậy, khách hàng có thể tìm mua thuốc ở các nhà thuốc tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…
Sau đây, Việt Nam Signutra xin giới thiệu đến độc giả một số nhà thuốc uy tín có bán thuốc Memoril:
- Nhà thuốc Lưu Anh
- Nhà thuốc Ngọc Anh
- Nhà thuốc Bimufa
Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với website chính thức của các nhà thuốc trên để được giải đáp băn khoăn và đặt mua hàng nhanh chóng.
8. Chống chỉ định của thuốc Memoril
Thuốc Memoril chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Người mắc bệnh suy giảm chức năng gan, chức năng thận.
- Đối tượng bị bệnh Hungtington.
9. Tác dụng phụ của thuốc Memoril
Memoril là thuốc đã được chứng minh là cho hiệu quả cao, an toàn với người sử dụng. Tuy vậy, thuốc cũng có thể gây ra tác dụng không mong muốn tùy thuộc vào từng cơ địa khác nhau. Theo thống kê và ghi nhận, tác dụng phụ của thuốc Memoril gồm có:
- Bệnh nhân có thể buồn nôn, nôn, đau dạ dày. Tuy nhiên tình trạng này chỉ gặp ở 2% người dùng Memoril.
- Khi dùng liều cao có thể bị rối loạn giấc ngủ, lo âu, bồn chồn, cáu bẳn. Tuy nhiên, tình trạng này chỉ gặp ở dưới 5% người dùng Memoril.
Thông thường, các triệu chứng trên thường nhẹ và mất đi sau thời gian sử dụng thuốc Memoril. Tuy vậy, nếu người dùng có bất cứ dấu hiệu nào bất thường hoặc các triệu chứng trên gây ảnh hưởng đến sức khỏe cần ngưng thuốc và tìm gặp bác sĩ để được xử lí kịp thời.
10. Lưu ý khi sử dụng thuốc Memoril
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng cần lưu ý một số điểm sau:
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
- Cần uống thuốc nguyên viên. Tránh bẻ thuốc, nghiền nát thuốc hoặc nhai thuốc vì làm như vậy có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Uống thuốc đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ để bệnh tình thuyên giảm nhanh chóng.
- Kiểm tra kĩ viên thuốc trước khi sử dụng. Không uống viên thuốc có màu sắc khác lạ với những viên khác hoặc là bị nấm mốc. Nếu tình trạng này gặp ở nhiều viên thuốc thì cần mang đến cơ sở đã mua để được thu hồi theo quy định.
- Tăng cường tập luyện thể dục, thể thao vừa sức. Tránh sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu bia, cà phê,… trong quá trình dùng thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, để thuốc ở nơi ẩm ướt, không hợp vệ sinh.
11. Dược động học của thuốc Memoril
Hấp thu:
- Piracetam được dùng theo đường uống và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng đạt 100%).
- Thuốc qua được hàng rào não tủy, đạt nồng độ đỉnh sau 2-8 giờ.
- Sau khi uống liều 2 gam, sau 30 phút xuất hiện nồng độ tối đa trong huyết tương là 40-60 mg/ml.
Phân bố:
- Piracetam có thể tích phân bố là 0.6 lít/ kg.
- Piracetam có thể qua được hàng rào rau thai, hàng rào máu não và các mô khác trong cơ thể.
- Piracetam không gắn được vào protein huyết tương.
- Hoạt chất được chứng minh là đạt nồng độ cao tại thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, vỏ não, tiểu não.
Thải trừ:
- Chủ yếu qua thận dưới dạng chưa được chuyển hóa (95%).
- Ở người suy thận có thời gian bán thải chậm hơn.
12. Tương tác đối với thuốc Memoril
- Tránh sử dụng chung Piracetam với Warfarin vì có thể gây mất tác dụng của Piracetam.
- Người dùng có thể bị kích ứng, rối loạn giấc ngủ khi dùng kết hợp với thuốc có chiết xuất từ T3, T4 của tuyến giáp.
13. Xử lí quá liều, quên liều thuốc Memoril
Quá liều: Người nhà cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lí nhanh chóng. Đồng thời, thông báo ngay với bác sĩ điều trị để có hướng giải quyết kịp thời.
Quên liều: Cần uống ngay khi nhớ ra. Đối với trường hợp liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên. Người bệnh không được tự ý uống gấp đôi liều vì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Trong quá trình điều trị, tránh quên thuốc quá nhiều lần vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc và bệnh tình dai dẳng.
Xem thêm:
Thuốc Vinafolin (Ethinylestradiol): Công dụng, Cách dùng, Giá bán