Thuốc Droxicef 500mg là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, giá bao nhiêu?

Thuốc Droxicef 500mg

Hiện nay việc sử dụng kháng sinh ngày càng phổ biến và kháng sinh được chỉ định trong hầu hết các đơn thuốc. Việc đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng kháng sinh là rất cần thiết để đảm vào vừa đạt được mục đích điều trị vừa đảm bảo hạn chế tối đa tình trạng kháng kháng sinh. Sau đây Việt Nam Signutra xin cung cấp đến bạn đọc thông tin của một thuốc kháng sinh đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay đó là thuốc Droxicef 500mg.

1, Thuốc Droxicef 500mg là thuốc gì?

Thuốc droxicef có chứa thành phần chính là Cefadroxil thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ I.

Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco-VIỆT NAM.

Thuốc có thành phần chính là: cefadroxil 500mg dưới dạng cefadroxil monohydrat.

Thuốc Droxicef 500mg có số đăng ký là: VD-23835-15.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Thuốc được đóng gói theo quy cách: hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên; hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên; hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc Droxicef 500mg
Hình ảnh Thuốc Droxicef 500mg mặt trước

 

2, Thuốc Droxicef 500mg có công dụng là gì?

Thuốc có thành phần chính là cefadroxil 500mg thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ I dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn về da, mô mềm, viêm khớp,…

3, Thuốc Droxicef 500mg được chỉ định sử dụng trong những trường hợp nào?

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các nhiễm khuẩn trên các cơ quan như:

  • Chỉ định sử dụng thuốc khi có nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm họng,viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phế quản-phổi, viêm amidan, viêm thanh quản, viêm màng phổi, viêm tai giữa,…
  • Chỉ định sử dụng thuốc khi có nhiễm khuẩn đường tiết niệu như: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận, bể thận cấp hoặc mạn tính,…
  • Chỉ định sử dụng thuốc khi có nhiễm khuẩn da và mô mềm như: áp xe, loét, viêm hạch bạch huyết,…
  • Ngoài ra thuốc còn chỉ định trong các trường hợp viêm tủy xương, viêm khớp có nhiễm khuẩn.

4, Thành phần của thuốc Droxicef 500mg có tác dụng gì?

Thuốc có thành phần chính là cefadroxil 500mg có vai trò quyết định tác dụng của thuốc có đặc điểm sau:

Cơ chế tác dụng: cefadroxil thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ I có phổ tác dung trên các vi khuẩn gram(+)(liên cầu, tụ cầu, phế cầu), ngoại trừ liên cầu kháng methicillin cũng như một số chủng vi khuẩn gram(-)(E.coli, Shigella, Proteus mirabilis,…). Cefadroxil có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách vi khuẩn. Do đó thuốc được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn hô hấp,…

Thuốc Droxicef 500mg
Hình ảnh Thuốc Droxicef 500mg mặt bên

5, Thuốc Droxicef 500mg được sử dụng như thế nào?

Liều dùng: 

  • Liều dùng đối với người lớn: dùng 500-1000mg/ lần, ngày dùng 1-2 lần tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
  • Liều dùng cho trẻ em  >6 tuổi: dùng liều 500mg, dùng 2 lần/ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em 1-6 tuổi: dùng liều 250mg, dùng 2 lần/ngày.

Liều dùng trên bệnh nhân suy thận và người cao tuổi cần được hiệu chỉnh. Đối với bệnh nhân suy thận có thể khởi liều 500-1000mg và hiệu chỉnh liều trong những lần tiếp theo như sau:

  • Khi độ thanh thải của Creatinin 0-10ml/phút thì khởi liều bằng liều 500-1000mg, duy trì liều 500mg, cách 36 giờ dùng 1 liều.
  • Khi độ thanh thải của Creatinin 10-25ml/phút thì khởi liều bằng liều 500-1000mg, liều duy trì 400mg, cách 24 giờ dùng 1 liều.
  • Khi độ thanh thải của Creatinin 25-50ml/phút thì khởi liều bằng liều 500-1000mg, liều duy trì 400mg, cách 12 giờ dùng 1 liều.

Cách dùng:

Thuốc sử dụng đường uống nên sử dụng rất dễ dàng và tiện dụng.

6, Thuốc Droxicef 500mg có sử dụng được cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú hay không?

Trước khi sử dụng bất kỳ thuốc gì cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú thì nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn trước khi sử dụng để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Đối với phụ nữ có thai: chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và cân nhắc giữa lợi ích và yếu tố nguy cơ.

Đối với phụ nữ cho con bú: theo một số nghiên cứu thì thành phần cefadroxil xuất hiện trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Dù không tác động nhiều đến rẻ nhưng cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nhất là khi trẻ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban.

Thuốc Droxicef 500mg
Hình ảnh Thuốc Droxicef 500mg dạng vỉ

7, Thuốc Droxicef 500mg trên thị trường hiện nay có giá bao nhiêu?

Thuốc Droxicef 500mg có giá khoảng 55.000 đồng/hộp 20 viên, 75.000 đồng/hộp 30 viên và 250.000 đồng/hộp 100 viên. Giá bán của thuốc có thể có sự dao động giữa các nhà thuốc, quầy thuốc, khu vực, hoặc tùy theo thời điểm mua thuốc. Để tiết kiệm thời gian, chi phí thì bạn đọc có thể tham khảo giá bán của thuốc trên các trang nhà thuốc uy tín.

8, Thuốc Droxicef 500mg có thể mua được ở đâu?

Thuốc đã được cấp giấy phép lưu hành trên toàn quốc, do đó bạn đọc có thể dễ dàng mua được thuốc ổ bất kỳ nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Bạn đọc nên tìm mua thuốc ở những cơ sở kinh doanh chính hãng đã được cấp phép để mua được thuốc chính hãng, chất lượng hoặc bạn đọc có thể liên hệ với các trang nhà thuốc uy tín để được biết thêm thông tin về thuốc cũng như mua được thuốc chính hãng với giá cả hợp lý. Thuốc Droxicef 500mg là kháng sinh do đó bạn đọc nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để được tư vấn, hỗ trợ giúp đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Thuốc Droxicef 500mg
Thuốc Droxicef 500mg được bán ở nhiều nơi

9, Thuốc Droxicef 500mg chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp nào?

  • Chống chỉ định dùng thuốc cho những người quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng cho những người bệnh có tiền sử kháng kháng sinh penicillin.
  • Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan suy thận, bệnh nhân có các bệnh về đường tiêu hóa.

10, Tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Droxicef 500mg là gì?

Bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Các tác dụng phụ thường gặp, chủ yếu trên tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng,…
  • Các tác dụng phụ ít gặp như: ban, nổi mẩn, mề đay, ngứa, nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục,…

Các tác dụng phụ hiếm gặp như:

  • Tác dụng phụ trên toàn thân: sốt, phản ứng phản vệ,…
  • Tác dụng phụ trên da: ban đỏ, phù mạch, hoại tử biểu bì,…
  • Tác dụng phụ ở máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu,…
  • Tác dụng phụ trên tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
  • Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương: đau đầu, kích động, co giật.
  • Tác dụng phụ trên gan: vàng da, ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Tác dụng phụ trên thận: viêm thận kẽ có hồi phục, nhiễm độc thận.
  • Ngoài ra còn gặp đau khớp.

Thuốc Droxicef 500mg

11, Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Droxicef 500mg là gì?

Khi đi mua thuốc, bệnh nhân hoặc người nhà nên kiểm tra kỹ hạn sử dụng của thuốc, kiểm tra thành phần thuốc em bệnh nhân có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay không. Trong quá trình dùng thuốc, nếu viêm thuốc bị ẩm, mốc, chảy nước thì nên bỏ thuốc để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị.

Việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ đúng liều dùng và thời gian dùng mà bác sĩ đã chỉ định để đảm bảo tránh đề kháng kháng sinh.

Khi sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến làm phát triển các chủng không nhạy cảm một cách quá mức, do đó cần theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bội nhiễm thì nên ngưng dùng thuốc ngay.

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người phải thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ.

12, Dược động học của thuốc Droxicef 500mg là gì?

Thuốc có thành phần chính là cefadroxil 500mg có vai trò quyết định tác dụng của thuốc có dược động học như sau:

  • Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống, sau khoảng thời gian 1 giờ 30 phút-2 giờ thì thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khi dùng liều 500mg-1g.
  • Phân bố: thuốc được phân bố trong khắp các mô và dịch của cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao khi ở trong mô và có thể tan tốt trong mỡ.
  • Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi khoảng 90%. Sau khi uống liều 500mg thuốc đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu khoảng 800mcg/ml.
Thuốc Droxicef 500mg
Thuốc Droxicef 500mg

13, Tương tác có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Droxicef 500mg với các thuốc khác.

Trước hoặc trong khi dùng thuốc, người bệnh cần dùng thuốc để điều trị một bệnh khác thì nên hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng đồng thời các thuốc để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị, tránh gặp phải các tương tác xấu khi dùng chung các thuốc.

Một số tương tác có thể gặp phải như:

  • Tương tác giữa cefadroxil với cholestyramin dẫn tới làm chậm sự hấp thu của thuốc ở ruột khi dùng đồng thời.
  • Tương tác giữa cefadroxil với probenecid dẫn tới làm giảm sự bài tiết cefadroxil khi dùng đồng thời.
  • Tương tác giữa cefadroxil với các aminoglycosid, turosemid làm hiệp đồng tăng độc tính với thận khi dùng đồng thời.
  • Tương tác giữa cefadroxil với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các muối chứa kali, các chất bổ sung kali dùng đồng thời trên bệnh nhân suy tim sẽ dẫn đến làm tăng creatinin huyết thanh.

14, Xử trí quá liều, quên liều trong quá trình sử dụng thuốc Droxicef 500mg.

Xử trí quá liều:

Khi bệnh nhân gặp tình trạng quá liều thì nên theo dõi và báo ngay với bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ kịp thời. Trong trường hợp bệnh nhân có sốc phản vệ hoặc gặp các triệu chứng nặng thì nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ xử trí kịp thời.

Xử trí quên liều:

Người bệnh bổ sung ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu quên liều quá lâu thì bỏ liều đã quên và dùng các liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân không được tự ý dùng gấp đôi liều trong những lần tiếp theo để bổ sung liều đã quên để tránh gặp phải quá liều.

Lưu ý: bệnh nhân nên đặt báo thức nhắc nhở uống thuốc hoặc uống thuốc trong những khoảng thời gian cố định trong ngày để tránh quên liều, đảm bảo sử dụng thuốc đều đặn giúp đem lại hiệu quả điều trị tối ưu.

Xem thêm:

Thuốc Acigmentin 625 Dược Minh Hải là thuốc gì? Giá bao nhiêu?